Thêm vào giỏ hàng thành công!
Từ Điển Tiếng Việt Thông Dụng (Ngôn Ngữ Việt Nam)
SKU: 8935083575195
Loại sản phẩm: SÁCH
NHẬP MÃ: T4MA10
NHẬP MÃ: T4MA20
NHẬP MÃ: FREESHIP100T4
NHẬP MÃ: T4ONL15K
Các sản phẩm được tặng kèm
Chọn 1 trong các loại quà tặng
NHÂN VĂN GIỚI THIỆU
Mã hàng | 8935083575195 |
Tên nhà cung cấp | Minh Trí |
Tác giả | Nhiều Tác Giả |
NXB | Thanh Niên |
Năm XB | 2014 |
Trọng lượng(gr) | 200 |
Kích thước | 10 x 15 |
Số trang | 505 |
Hình thức | Bìa Mềm |
Cuốn sách Từ Điển Tiếng Việt được biên soạn với mong muốn giúp người đọc có thể học tập và hiểu rõ hơn về Tếng Việt.
Từ điển này thu thập và giải thích nghĩa những từ ngữ thông thường trong tiếng Việt hiện nay, với khối lượng từ phong phú, đa dạng xuyên suốt thời kì phát triển của tiếng Việt và với phương pháp giải nghĩa dựa trên cách nghĩ, cảm nhận, kiểu tư duy của người Việt.
Từ Điển Tiếng Việt Thông Dụng (Ngôn Ngữ Việt Nam)
Cuốn sách Từ Điển Tiếng Việt được biên soạn với mong muốn giúp người đọc có thể học tập và hiểu rõ hơn về Tếng Việt.
Từ điển này thu thập và giải thích nghĩa những từ ngữ thông thường trong tiếng Việt hiện nay, với khối lượng từ phong phú, đa dạng xuyên suốt thời kì phát triển của tiếng Việt và với phương pháp giải nghĩa dựa trên cách nghĩ, cảm nhận, kiểu tư duy của người Việt.
Các từ vựng được sắp xếp theo thứ tự alphabet, trật tự thanh điệu, cụ thể là theo thứ tự không dấu - sắc - huyền - hỏi - ngã - nặng theo thói quen đã có từ nhiều năm qua của người học. Điều này sẽ giúp người đọc thuận tiện hơn trong quá trình tra cứu.
Trước định nghĩa của mỗi từ đều có ghi Nôm (n) hay Hán Việt (h) hay, khi cần nguồn gốc của từ: a (Anh ngữ), p (Pháp ngữ), ph (Phạn ngữ) và từ loại của từ.
Khi từ có cách phát âm khác, cách phát âm này được ghi liền sau từ giữa dấu ngoặc đơn.
Về từ loại, nếu một từ có thể dùng theo nhiều từ loại, trong phần định nghĩa, sẽ cho định nghĩa thích ứng với riêng từng từ loại.
Mỗi từ trong một từ loại có thể dùng theo nhiều nghĩa khác nhau. Các nghĩa này sẽ được trình bày theo các số thứ tự.
Sau phần định nghĩa chấm dứt bằng một dấu chấm, nếu có một ví dụ, phần này in chữ nghiêng; khi có nhiều ví dụ, các ví dụ cũng được chia cách bằng một dấu chấm.
Trong trường hợp một từ có thể vừa dùng tính từ vừa dùng phụ từ, nếu không khó nhận thức sẽ chỉ kể một ví dụ.