Giỏ hàng

Giỏ hàngThêm vào giỏ hàng thành công!

 Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự - Luật Thi Hành Án Dân Sự

Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự - Luật Thi Hành Án Dân Sự

SKU: 2010710001042

Loại sản phẩm: Nhóm Sách Pháp Luật - Chính Trị - Triết Học

72,000₫
Nhân Văn Voucher
12T8NH30
01T8NH20
FREESHIP30T8
FREESHIPHCMT8
Nhân Văn Voucher
12T8NH30

NHẬP MÃ: 12T8NH30

Voucher 30k cho đơn hàng từ 399k
Điều kiện
Voucher 30k cho đơn hàng từ 399k
01T8NH20

NHẬP MÃ: 01T8NH20

Voucher 20k cho đơn hàng từ 249k
Điều kiện
Voucher 20k cho đơn hàng từ 249k
FREESHIP30T8

NHẬP MÃ: FREESHIP30T8

Giảm 100% , tối đa là 18k phí vận chuyển khi mua từ 219k
Điều kiện
Giảm 100% , tối đa là 18k phí vận chuyển khi mua từ 219k
FREESHIPHCMT8

NHẬP MÃ: FREESHIPHCMT8

Giảm 100% , tối đa là 15k phí vận chuyển tại tp Hồ Chí Minh khi mua từ 159k
Điều kiện
Giảm 100% , tối đa là 15k phí vận chuyển tại tp Hồ Chí Minh khi mua từ 159k
Chính sách khuyến mãi trên Online không áp dụng cho Hệ thống Cửa Hàng

NHÂN VĂN GIỚI THIỆU

Mã hàng 2010710001042
Tên nhà cung cấp Kho Sách Giảm Giá
Tác giả Quốc Hội
NXB Hồng Đức
Trọng lượng(gr) 300
Kích thước 15 x 21
Số trang 343
Hình thức Bìa Mềm

Theo từ điển Hán Việt của Đào Duy Anh: "tố tụng" là việc thưa kiện (procès), "tố tụng pháp lý" là việc pháp luật quy định những thủ tục về cách tố tụng (code deprocédure)" (Trường Thi xuất bản, Sài Gòn, 1957, tr. 302). Sách Tiếng nói nôm na của Lê Gia, dẫn giải 30.000 từ tiếng Việt thường dùng có liên quan đến từ Hán Việt (NXB Văn Nghệ TP HCM, 1999) giải thích chi tiết hơn: "Tố tụng" là vạch tội và đưa ra cửa công để phân giải phải trái do chữ "tố" là vạch tội; chữ "tụng" là thưa kiện ở cửa công để xin phân phải trái" (trang 1027-1028).


Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự - Luật Thi Hành Án Dân Sự

Theo từ điển Hán Việt của Đào Duy Anh: "tố tụng" là việc thưa kiện (procès), "tố tụng pháp lý" là việc pháp luật quy định những thủ tục về cách tố tụng (code deprocédure)" (Trường Thi xuất bản, Sài Gòn, 1957, tr. 302). Sách Tiếng nói nôm na của Lê Gia, dẫn giải 30.000 từ tiếng Việt thường dùng có liên quan đến từ Hán Việt (NXB Văn Nghệ TP HCM, 1999) giải thích chi tiết hơn: "Tố tụng" là vạch tội và đưa ra cửa công để phân giải phải trái do chữ "tố" là vạch tội; chữ "tụng" là thưa kiện ở cửa công để xin phân phải trái" (trang 1027-1028).

Hiểu một cách đơn giản: "Tố tụng" là việc thưa kiện ở Tòa án.

Tố tụng được vận dụng vào lĩnh vực pháp luật để đặt tên cho ngành luật và được hiểu là thủ tục pháp luật quy định để giải quyết các vụ án, vụ kiện ở Tòa án.

Thời Pháp thuộc, người ta dùng hai chữ "tố tụng" để dịch chữ "procédure" (chữ Pháp procédure hay chữ Anh procedure đều bắt nguồn từ chữ La tinh processus nghĩa là quá trình, trình tự, thủ tục), như hai bộ luật Bắc kỳ dân sự, thương sự tố tụng; Trung kỳ dân sự, thương sự tố tụng... Dưới chế độ cũ ở miền Nam trước năm 1975, cũng có Bộ luật Hình sự tố tụng, Bộ luật Dân sự và Thương sự tố tụng (năm 1972).

Nói chung, các bộ luật tố tụng (Code de procédure) dù là Bộ luật tố tụng hình sự (Code de procédure pesnale hoặc Code de procédure criminelle) hay Bộ luật tố tụng dân sự (Code de procédure civile) đều là những hình thức pháp luật quy định về thủ tục làm việc của các cơ quan Nhà nước và những người có liên quan khi giải quyết, xử lý một vụ án.

5
social
social
social
social